Mỗi khoản vay sẽ có một mức lãi suất khác nhau tùy thuộc vào quy định của ngân hàng, công ty tài chính. Nhưng hầu hết khách hàng đều có sự tính toán trước về lãi suất trước khi quyết định vay. Và trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu lãi suất 1 phẩy là bao nhiêu và cách tính lãi suất 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7, 1.8 chính xác nhất.
Nội dung bài viết
Tìm hiểu lãi suất là gì?
Lãi suất là số tiền phát sinh mà người vay phải trả thêm cho bên cho vay tiền trong mỗi khoản vay. Số tiền này sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm của số tiền đã vay.
Lãi suất được tính theo tỷ lệ phần trăm trong một khoảng thời gian vay vốn nhất định. Mức lãi suất sẽ được hai bên thỏa thuận trước khi ký kết hợp đồng vay vốn. Lãi suất khoản vay cao hoặc thấp sẽ phụ thuộc rất nhiều vào thị trường cũng như khoản vay đăng ký.
Những loại lãi suất đang được áp dụng hiện nay
Ngân hàng và các công ty tài chính hiện đang áp dụng lãi suất sau đây.
Lãi suất cơ bản
Đây là mức lãi suất mà ngân hàng áp dụng theo quy định của nhà nước ở từng thời kỳ ấn định hoặc có thể điều chỉnh lãi suất trong quá trình kinh doanh.
Lãi suất tiền gửi
Là lãi suất mà ngân hàng, công ty tài chính phải trả cho khách hàng khi có hoạt động gửi tiền. Mức lãi suất gửi có thể khác nhau ở từng loại hình tiết kiệm hoặc thời gian gửi.
Lãi suất cho vay
Là lãi suất mà người đi vay tiền sẽ phải trả cho bên cho vay. Mỗi khoản vay như vay trả góp, vay ngắn hạn, vay tín dụng,… sẽ áp dụng mức lãi suất khác nhau. Nhưng lãi suất sẽ có sự thoản thuận giữa 2 bên.
Lãi suất liên ngân hàng
Là phần trăm lãi của các khoản vay mà các ngân hàng hỗ trợ cho nhau.
Lãi suất chiết khấu
Áp dụng cho các khoản vay với hình thức chiết khấu thương phiếu hoặc vay bằng giấy tờ có giá trị nhưng chưa tới thời hạn thanh toán. Lãi suất chiết khấu sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị giấy tờ thế chấp.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng
Cách tính lãi suất vay ngân hàng
Hiện nay lãi suất vay ngân hàng sẽ tính theo hình thức dư nợ gốc giảm dần hoặc dư nợ gốc không đổi. Và sẽ có công thức tính như sau.
Công thức tính theo dư nợ gốc ban đầu:
- Số tiền trả mỗi tháng = Số tiền vay gốc X lãi suất năm/thời gian vay.
Công thức tính theo dư nợ gốc giảm dần:
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay.
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay X lãi suất tháng.
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc hiện tại X lãi suất vay.
Cách tính lãi suất gửi tiền
Lãi suất gói gửi không kỳ hạn
Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn thì mức lãi suất được hưởng sẽ thấp hơn. Nhưng bù lại khách hàng có thể rút tiền bất cứ khi nào.
- Tiền lãi = Số tiền gửi X lãi suất năm X Thời gian gửi thực tế/360.
Lãi suất gửi tiết kiệm có thời hạn
Gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn so với gói gửi không kỳ hạn. Khách hàng gửi tiền theo hình thức này sẽ được hưởng lãi suất như sau.
- Tiền lãi = Số tiền gửi X lãi suất năm X số ngày gửi/360 ngày.
Hoặc
- Tiền lãi = Số tiền gửi X lãi suất năm/12 X số tháng gửi.
Lãi suất 1 phẩy là bao nhiêu?
Lãi suất 1 phẩy là bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào cách tính lãi suất, số tiền vay, thời gian vay thực tế. Vì lãi suất 1 phẩy là tỷ lệ phần trăm tiền lãi phải trả của một khoản vay chứ không phải là số tiền cụ thể mà khách hàng phải trả.
Ví dụ: Nếu như bạn vay với hạn mức 10 triệu và áp dụng lãi suất 1 phẩy thì số tiền phải trả cũng sẽ khác so với khoản vay 100 áp dụng lãi suất 1 phẩy.
Cho nên mức lãi suất 1 phẩy chỉ là tỷ lệ phần trăm tương ứng với số tiền vay được tính theo năm. Mỗi khoản vay có hạn mức và thời gian khác nhau nên không định mức cụ thể lãi suất một phẩy là bao nhiêu tiền.
Để tính được chính xác số tiền phải trả cho lãi suất 1 phẩy. Chúng ta phải áp dụng công thức tính lãi suất vào con số cụ thể của khoản vay thì mới ra số tiền phải trả.
Tóm lại
Lãi suất 1 phẩy là bao nhiêu tiền sẽ không có con số chính xác. Đây chỉ là định mức phần trăm số tiền mà khách hàng phải trả cho từng khoản vay. Số tiền trả nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào số tiền vay, thời gian vay.
Biên tập: Cachvaytiennganhang.com